Phân cấp công trình xây dựng theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD

 4638  31.05.2021
  • Phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng theo Thông Tư số 06/2021/TT-BXD được ban hành ngày 30/06/2021 bởi Thứ trưởng Bộ Xây Dựng ông Lê Quang Hùng có hiệu lực ngày 15/08/2021, thay thế Thông tư số 03/2016/TT-BXD và Thông tư số 07/2019/TT-BXD.
  • Các Thông tư thường sẽ rất dài và dẫn đến khó hiểu cho một số đọc giả, công ty xây dựng Phuc Khang Group xin tổng hợp và chắt lọc lại những thông tin quan trọng và diễn giải dễ hiểu nhất cho quý đọc giả dễ dàng nắm bắt cách phân loại cấp công trình xây dựng.
  • Xem hoặc Tải ngay Thông Tư số 06/2021/TT-BXD của Bộ Xây Dựng (file PDF) download Thông tư 06/2021/TT-BXD file pdf

1. Tổng quan về phân cấp công trình xây dựng

phân cấp công trình xây dựng

1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy định phân cấp công trình

  • Phạm vi điều chỉnh: Thông tư số 06/2021/TT-BXD quy định chi tiết về việc phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp công trình xây dựng trong các hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại:
    • Khoản 4 Điều 5 Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020
    • Khoản 2 Điều 3 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
  • Đối tượng áp dụng: việc phân cấp công trình xây dựng theo Thông tư 06/2021/TT-BXD được áp dụng cho những người quản lý, chủ sở hữu, chủ đầu tư, sử dụng công trình, nhà thầu trong và ngoài nước, các cơ quan quản lý, cá nhân, tổ chức có liên quan đến các hoạt động đầu tư xây dựng tại Việt Nam.

1.2. Nguyên tắc phân cấp công trình xây dựng

  • Các tiêu chí xác định cấp công trình xây dựng được quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD.
    • Mức độ quan trọng, quy mô công suất được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư.
    • Quy mô kết cấu được quy định tại Phụ lục 2.
  • Công trình độc lập là cấp công trình cao nhất được quy định tại phụ lục 1 và 2 của Thông tư 06/2021/TT-BXD.
  • Tổ hợp công trình hoặc dây chuyền công nghệ được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư 06/2021/TT-BXD.
  • Quy định về phân cấp công trình hiện hữu sửa chữa, nâng, cấp, cải tạo được quy định tại khoản 1 và điều 2 của Thông tư. Các trường hợp khác quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư 06/2021/TT-BXD.

1.3. Mục đích việc phân cấp công trình xây dựng

  • Xác định thẩm quyền thẩm định và kiểm tra: dựa vào quy định về phân cấp công trình xây dựng sẽ tương ứng với cơ quan chuyên môn cấp đó, tiến hành thẩm định, nghiệm thu công trình.
  • Phân hạng năng lực: để cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề tương ứng với cấp hạng năng lực của tổ chức và cá nhân.
  • Xác định các công trình:
    • Được miễn xin giấy phép xây dựng.
    • Cần thi tuyển phương án kiến trúc.
    • Cần lập yếu tố kỹ thuật riêng.
    • Có ảnh hưởng đến lợi ích và an toàn cho cộng đồng.
    • Yêu cầu có bảo hiểm nghề nghiệp.
    • Yêu cầu đánh giá định kỳ về mức độ an toàn.
    • Để phân cấp sự cố và xác định thẩm quyền giải quyết.
    • Lập quy trình bảo trì.
  • Việc quy định về phân cấp công trình xây dựng là cơ sở đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng, an toàn cộng đồng.
  • Xác định mức bảo hiểm trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết khi có sự cố công trình.
  • Niên hạn sử dựng và mức tiền bảo hành công trình.

1.4. Quy định chuyển tiếp 

  • Quy định về cấp công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được duyệt trước ngày Thông tư số 06/2021/TT-BXD có hiệu lực vẫn được xác định theo quy định về cấp công trình tại thời điểm đó.
  • Nếu có thay đổi thiết kế sau ngày Thông tư 06/2021/TT-BXD này có hiệu lực:
    • Nếu điều chỉnh thiết kế làm thay đổi các tiêu chí quy định về cấp công trình theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD thì cấp công trình sẽ được thay đổi theo Thông tư này.
    • Nếu điều chỉnh thiết kế không làm thay đổi các tiêu chí quy định về cấp công trình theo Thông tư 06/2021/TT-BXD thì cấp của công trình vẫn được xác định theo quy định tại thời điểm đó.

2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô công suất, tầm quan trọng

Quy định về phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc theo quy mô công suất quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021:

2.1. Phân cấp công trình dân dụng

  • ng trình giáo dục, đào tạo: trường mầm non, nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường Trung Học, trường Cao Đẳng, trường Đại Học, trường công nhân kỹ thuật, trường dạy nghề, trường nghiệp vụ.
  • Công trình y tế: bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học.
  • Công trình ththao: sân vận động, sân thể thao, thi đấu, nhà thi đấu ngoài trời và trong nhà có khán đài, bể bơi, sân gôn.
  • Công trình văn hóa: nhà văn hóa, trung tâm hội nghị, vũ trường, câu lạc bộ, rạp xiếc, rạp chiếu phim, rạp hát, nhà trưng bày, triển lãm, thư viện, bảo tàng.
  • Các công trình còn lại: chợ, công trình tôn giáo, tổ chức chính trị, trụ sở cơ quan nhà nước.

Quy định về phân cấp công trình xây dựng dân dụng được quy định tại Bảng 1.1 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng) – Phụ lục 01 Thông tư 06/2021/TT-BXD

phân cấp công trình dân dụng

2.2. Phân cấp công trình công nghiệp

  • Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phm xây dựng:
    • Khai thác mỏ khoáng sản.
    • Các nhà máy sản xuất: xi măng, clinker, cấu kiện bê tông, gạch bê tông, ngói đất sét nung, gạch, gạch gốm ốp lát, đá ốp lát nhân tạo và tự nhiên, sứ vệ sinh, kính xây dựng, vôi công nghiệp, thạch cao.
  • Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo: nhà máy luyện kim, khu liên hợp gang thép, máy động lực và máy nông nghiệp, máy công cụ và thiết bị công nghiệp, thiết bị nâng hạ, lắp ráp máy xúc, máy đào, máy ủi, xe lu rung và tĩnh, cẩu tự hành, phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, đầu máy tàu hỏa, tàu biển).
  • Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản: mỏ than và mỏ quặng hầm lò, mỏ than và quặng lộ thiên, nhà máy sàng than, tuyển /làm giàu quặng, sản xuất alumin. 
  • Công trình dầu khí: công trình khai thác trên biển, lọc dầu, chế biến khí, sản xuất nhiên liệu sinh học, kho xăng dầu, kho chứa khí.
  • Công trình năng lượng: công trình nhiệt điện, điện hạt nhân, công trình thủy điện (nhà máy, hồ chứa, đập), công trình điện (gió, mặt trời, địa nhiệt, thủy triều, rác, sinh khối, khí biogas, đường dây và trạm biến áp).
  • Công trình hóa chất: công trình sản xuất sản phẩm phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác, nguồn điện hóa học, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp, cao su, sơn, mực in, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ.
  • Công trình công nghiệp nhẹ: công nghiệp thực phẩm, tiêu dùng, chế biến nông, thủy và hải sản.

Quy định về phân cấp công trình xây dựng công nghiệp được quy định tại Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp) – Phụ lục 01 Thông tư 06/2021/TT-BXD

phân cấp công trình công nghiệp

2.3. Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật

  • Công trình cấp nước: nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch, trạm bơm nước sạch, nước thô, tăng áp.
  • Công trình thoát nước: công trình xử lý nước thải, xử lý bùn, hồ điều hòa, trạm bơm nước mưa và nước thải.
  • Công trình xử lý chất thải rắn (CTR): cơ sở xử lý CTR thông thường và nguy hại.
  • Nhà để xe ô tô: ngầm và nổi, sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không mái che).
  • Các công trình khác: công viên cây xanh, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đường truyền cấp tín hiệu viễn thông.

Quy định về phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật được quy định tại Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật) – Phụ lục 01 Thông tư 06/2021/TT-BXD

phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật

2.4. Phân cấp công trình giao thông

  • Công trình đường bộ: đường ô tô, cao tốc, trong đô thị, nút giao thông, đường nông thôn, xe đẹp, đi bộ.
  • Công trình đường sắt: đường sắt đô thị, quốc gia, chuyên dụng.
  • Công trình cầu: cầu phao.
  • Công trình đường thủy nội địa: Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa, cảng, bến phà, âu tàu.
  • Công trình hàng hải: công trình cảng biển, neo đậu, chuyển tải, tránh bão, cơ sở sửa chữa phương tiện, luồng hàng hải, phao báo hiệu, đê chắn sóng – cát, kè hướng dòng – bảo vệ bờ.
  • Công trình hàng không: nhà ga hàng không, khu bay, hãng ga máy bay, các công trình đảm bảo hoạt động bay.

Quy định về phân cấp công trình giao thông được quy định tại Bảng 1.4 Phân cấp công trình phục vụ giao thông vận tải (công trình giao thông) – Phụ lục 01 Thông tư 06/2021/TT-BXD

phân cấp công trình giao thông

2.5. Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

  • Công trình thủy lợi: công trình cấp nước, tiêu thoát, hồ chứa nước, công trình cấp nguồn nước chưa xử lý. 
  • Công trình đê điều: xác định cấp theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/06/2007 của Chính phủ quy định theo Luật Đê Điều. 

Quy định về phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại Bảng 1.5 Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn) – Phụ lục 01 Thông tư 06/2021/TT-BXD

phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

3. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

Quy định về phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu được quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021

phân cấp công trình theo quy mô kết cấu

4. Cách xác định cấp công trình xây dựng

cách xác định cấp công trình

Ví dụ xác định cấp công trình xây dựng tại Phụ lục 3 của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021. Nguồn từ: Thư Viện Pháp Luật

Ví dụ : Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng) – Trường trung học phổ thông A

Dự án đầu tư xây dựng “Trường trung học phổ thông A” quy mô công trình 1.500 học sinh. Dự án có các công trình sau:

  • Nhà A(Nhà hiệu bộ): Cao 8 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
  • Nhà A2 (Nhà học): Cao 6 tầng, tổng diện tích sàn 4.650 m2;
  • Nhà A3 (Nhà học): Cao 4 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
  • Nhà A4 (Nhà học): Cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 5.000 m2:
  • Nhà A5 (Nhà thể chất sử dụng để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà, có khán đàingoài ra, tòa nhà này còn được sử dụng làm nơi hội họp, tập trung đông người trong các sự kiện của trường): Cao 2 tầng (18 m), có khán đài 200 ch, tổng diện tích sàn 2.400 m2nhịp kết cu lớn nhất 30 mtổng sức chứa (khi tổ chức sự kiện) 750 người;
  • Nhà A6 (Ký túc xá): Cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 3.000 m2;
  • Nhà A7 (Căng tin): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 600 m2;
  • Sân vườn: Diện tích 2 ha;
  • Hệ thng đường nội bộ trong trườnhọc: 1 làn xe, cho đi bộ, xe đạp, xe mô tô và xe ô tô;
  • Hàng rào bảo vệ: Cao 3 m;
  • Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng, diện tích sàn 12 m2.

Cấp công trình được xác định như sau

Bước 1: Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính

  • Trường trung học phổ thông A có tổ hợp các công trình chính sử dụng cho mục đích giáo dục (gồm các công trình từ Ađến A5). Quy định về cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD: Tương ứng với mục 1.1.1.3 Bảng 1.1 Phụ lục I và quy mô công trình 1.500 học sinh. Trường trung học phổ thông A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.

Bước 2: Xác định cấp các công trình thuộc Trường trung học phổ thông A

  • Nhà A1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD, cấp công trình được xác định theloại và quy mô kết cu. Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo tng diện tích sàn: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp II. Theo quy định về cấp công trình Nhà A1 là cấp II (cấp cao nhất xác định được).
  • Nhà A2: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Theo quy định về cấp công trình Nhà A2 xác định được: Cấp III.
  • Nhà A3: Cách xác định cấp tươntự như đối với Nhà A1. Theo quy định về cấp công trình Nhà A3 xác định được: Cấp III.
  • Nhà A4: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Theo quy định về cấp công trình Nhà A4 xác định được: Cấp III.
  • Nhà A5: Công trình này có quy mô công suất riêng do đó cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD như sau:
    • Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.1.3.2 Bảng 1.1 Phụ lục I (loại công trình thể thao): Cấp III; tương ứng với mục 1.1.4.1 Bảng 1.1 Phụ lục I (loại công trình tập trung đông người): Cấp II. Cp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô công sut: Cấp II;
    • Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III; theo số tầng cao: Cấp III; theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô kết cu: Cấp III: Như vậy theo quy định về cấp công trình của Nhà A5 là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cu).
  • Nhà A6: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Theo quy định về cấp công trình Nhà A6 xác định được: Cấp III.
  • Nhà A7: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Theo quy định về cấp công trình Nhà A7 xác định được: Cấp III.
  • Sân vườn: Tương ng với mục 1.3.4 Bảng 1.3 Phụ lục I. Theo quy định về cấp công trình xác định được theo tổng diện tích sàn là cấp IV.
  • Hệ thống đường nội bộ trong trường học: Là đường chuyên dùng quy định tại mục 1.4.1.5 Bảng 1.4 Phụ lục I. Theo quy định về cấp công trình xác định được: Cấp IV.
  • Hàng rào bảo vệ: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục IIcông trình này tương ứng với mục 2.14.2; theo quy định về cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp IV.
  • Nhà bo vệ: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Theo quy định về cấp công trình Nhà bảo vệ xác định được: Cấp IV.

Bước 3: Áp dụng cấp công trình trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Thông tư phân cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BXD: Trường trung học ph thông A có tổ hợp các công trình chính, theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BXD, áp dụng cấp của tổ hp các công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II.
  • Áp dụng quy định về phân cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BXDví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:
    • Trường hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ tổ hợp các công trình: Theo điểm c khoản 3 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BXDáp dụng cấp của tổ hợp các công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II;
    • Trường hợp phạm vi thực hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BXDáp dụng quy định về phân cấp công trình (đã xác định tại mục b Ví dụ này) đối với từng công trình được xét; ví dụ: Nhà A1 theo quy định về cấp cấp công trình là cấp II để áp dụng: Nhà A3 lấy cấp III để áp dụng: Sân vườn lấy cấp IV để áp dụng;
    • Trường hp phạm vi thực hiện cho một công trình độc lập: Theo điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BXD, áp dụng quy định về phân cấp công trình thực hiện (đã xác định tại mục b Ví dụ này); ví dụ: Nhà A2 lấy cấp III để áp dụng; tương tựnếu tổ chức, cá nhân chỉ tham gia thực hiện hàng rào bảo vệ hoặc nhà bo vệ thì Theo quy định về cấp công trình là cấp IV để áp dụng.
Avatar of Đàm Kiến Thịnh
Tôi là Đàm Kiến Thịnh, tốt nghiệp kỹ sư trường Đại Học Bách Khoa. Hơn 15 năm kinh nghiệm trong thiết kế, thi công, giám sát, chủ trì các dự án. Hiện tại, đóng vai trò chính trong việc điều hành PHUC KHANG GROUP