50 Mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2023 [Tải miễn phí]
1. Tải về 50 mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2023
- Tổng hợp 50 mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2023 được sử dụng rất nhiều cho các công trình hiện nay. Công ty xây dựng Phuc Khang Group xin chia sẻ 50 mẫu hợp đồng xây dựng này dưới dạng file word cho quý vị tham khảo và chỉnh sửa theo nhu cầu thực tế của mình.
- Hợp đồng xây dựng được quy định tại Nghị định 37/2015/NĐ-CP là dạng văn bản được thống nhất và ký kết giữa bên giao thầu và bên nhận thầu trước khi khởi công xây dựng công trình.
- Đây đươc xem là một biên bản xác nhận quyền và nghĩa vụ của các bên, là cơ sở để ràng buộc và xử lý khi một trong các bên không tuân thủ hoặc vi phạm hợp đồng xây dựng nhà ở.
- Hiện nay có rất nhiều mẫu hợp đồng xây dựng khác nhau. Để lập ra được một mẫu hợp đồng xây dựng chi tiết và phù hợp chúng ta nên tìm hiểu qua đặc điểm của từng loại hợp đồng thi công xây dựng trong ngành.
2. Phân loại các mẫu hợp đồng thi công xây dựng
2.1. Hợp đồng thi công xây dựng theo nội dung công việc
- Hợp đồng tư vấn xây dựng: là hợp đồng xây dựng thực thiện một hay toàn bộ công việc tư vấn cho cả công trình.
- Hợp đồng thi công xây dựng: đây là mẫu hợp đồng thực hiện thi công một hoặc toàn bộ công trình xây dựng.
- Hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình: là hợp đồng thực hiện thi công tất cả công trình.
- Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ: hợp đồng quy định việc thực hiện cung cấp – lắp đặt các thiết bị để sử dụng trong công trình theo bản vẽ thiết kế.
- Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình: là dạng hợp đồng quy định về việc thiết kế và thi công một hoặc toàn bộ công trình xây dựng.
- Hợp đồng chìa khóa trao tay: đây là dạng hợp đồng thi công xây dựng nhà ở có giá trị lớn và bao quát tất cả công việc từ đầu đến kết thúc công trình như: lên phương án, thiết kế và thi công.
- Hợp đồng cung cấp nhân công xây dựng: hợp đồng xây dựng này cung cấp nhân lực bao gồm các kỹ sư, công nhân và các loại máy móc thiết bị để thiết kế thi công.
Xem thêm về mật độ xây dựng mới nhất năm 2023
2.2. Hợp đồng thi công xây dựng theo hình thức và giá
- Hợp đồng xây nhà trọn gói: là dạng hợp đồng xây dựng nhà ở cố định nội dung và giá sẽ không bị thay đổi sau khi ký kết cho đến khi hoàn thành. Trừ các trường hợp bất khả kháng.
- Hợp đồng theo đơn giá cố định: là hợp đồng hai bên thỏa thuận một mức giá cố định phù hợp với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá sẽ không thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng nhà ở. Trừ một số trường hợp bất khả kháng.
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: mẫu hợp đồng này ngược lại với dạng hợp đồng theo đơn giá cố định. Giá hai bên thỏa thuận sẽ được điều chỉnh theo từng thời điểm hoặc theo khối lượng công việc.
2.3. Hợp đồng thi công xây dựng theo quan hệ các bên tham gia
- Hợp đồng thầu chính: là dạng hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và thầu chính (tổng thầu).
- Hợp đồng thầu phụ: là dạng hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa thầu chính (tổng thầu) và thầu phụ.
- Hợp đồng xây dựng giao khoán nội bộ: là dạng hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa 2 bên đều cùng làm cho một tổ chức hoặc cơ quan.
- Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài: là hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa nhà thầu trong nước và nhà thầu nước ngoài. Thông thường thì giữa chủ đầu tư trong nước ký với nhà thầu nước ngoài.
Xem thêm về định mức xây dựng mới nhất năm 2023
3. Các mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở phổ biến nhất
3.1. Hợp đồng xây dựng phần thô
Là mẫu hợp đồng thể hiện sự ràng buộc giữa 2 bên trong hạng mục thi công xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện công trình. Sau đây là hợp đồng mẫu file word của Phuc Khang Group, quý vị có thể tải về để tham khảo thêm: tại đây
3.2. Hợp đồng xây dựng trọn gói
Là mẫu hợp đồng thể hiện sự ràng buộc giữa 2 bên trong hạng mục thi công xây dựng trọn gói công trình, bao gồm phần thô và phần hoàn thiện. Sau đây là hợp đồng mẫu file word của Phuc Khang Group, quý vị có thể tải về để tham khảo thêm: tại đây
3.3. Hợp đồng thiết kế xây dựng
Là mẫu hợp đồng thể hiện sự ràng buộc giữa 2 bên trong hạng mục tư vấn thiết kế xây dựng công trình, bao gồm phần thô và phần hoàn thiện. Sau đây là hợp đồng mẫu file word của Phuc Khang Group, quý vị có thể tải về để tham khảo thêm: tại đây
3.4. Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2023
ISO 9001: 2015
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Số: ….-2023/HĐ/XDTG
CÔNG TRÌNH:
HẠNG MỤC:
ĐỊA ĐIỂM:
GIỮA
…………………………………………………………………………….
VÀ
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHÚC KHANG
NĂM 2023
CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa XIII;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ – CP ngày 22/4/2015 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng và bảo trì công trình Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn mẫu hợp đồng xây dựng;
CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hôm nay ngày …. tháng … năm 2023. Tại tại văn phòng Công ty Cổ Phần Phát Triển Phúc Khang, số 140/1 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có các bên dưới đây:
BÊN A (BÊN GIAO THẦU)
- Chủ đầu tư:
- Đại diện: Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
BÊN B (BÊN NHẬN THẦU)
- Tên đơn vị:
- Đại diện: Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: 028 3848 2575 Fax: 028 3848 4171
- Số tài khoản:
- Mã Số thuế:
Sau khi bàn bạc thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng xây dựng với những nội dung và điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Nội dung công việc: Bên A giao cho Bên B thi công xây dựng mới công trình “nhà ở riêng lẻ”.
- Sản phẩm của hợp đồng xây dựng: Thi công xây dựng mới công trình “nhà ở riêng lẻ” hoàn tất theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ dự toán được duyệt và được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định hiện hành, sau đây gọi tắt là công trình.
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………… ……………………………………………………….
- Các văn bản tài liệu có liên quan trong hợp đồng xây dựng nhà ở:
- Hồ sơ thiết kế
- Dự toán được duyệt
- Bảng tiến độ xây dựng
- Các văn bản có liên quan
ĐIỀU 2. CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Bên B chịu trách nhiệm về chất lượng thi công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, đạt yêu cầu về kỹ thuật. Áp dụng đúng các tiêu chuẩn xây dựng đã được quy định trong hồ sơ thiết kế, áp dụng đúng theo Luật Xây dựng, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý và bảo trì chất lượng công trình.
- Các loại vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng cho từng bộ phận công việc của công trình phải đáp ứng theo yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Bên B cam kết sẽ sử dụng đúng chủng loại vật liệu. Ngoại trừ trường hợp cụ thể có sự khác biệt so với hồ sơ thiết kế của Bên B nhưng phải được Bên A chấp thuận.
- Đối với công việc không đạt chất lượng theo yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn xây dựng, Bên B phải có nghĩa vụ sửa chữa, khắc phục, thay thế hoàn tất đảm bảo đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
- Bên A và tư vấn giám sát thi công của Bên A sẽ được quyền đến công trường kiểm tra công trình, chất lượng vật liệu và bán thành phẩm xây dựng, kiểm tra chất lượng công việc xây dựng, giám sát quá trình thi công theo quy định hiện hành của Nhà nước, Bên B phải tạo điều kiện thuận tiện và giúp đỡ để có thể tiến hành các công việc đó.
- Bên A có quyền bác bỏ hoặc yêu cầu Bên B tạm ngưng việc sử dụng các nguyên vật liệu, thiết bị thi công của Bên B nếu xác định chủng loại nguyên vật liệu, công việc thi công bị sai sót, không phù hợp với yêu cầu của công trình, không đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ thiết kế. Bên B sẽ chịu toàn bộ chi phí thay thế các phần sai sót.
ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng nhà ở là: …….. ngày tính từ ngày khởi công (thi công phần theo xin phép xây dựng).
- Thời gian khởi công: Bên B khởi công công trình ngay sau khi nhận mặt bằng.
- Thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng nhà ở cá nhân được gia hạn trong các trường hợp sau:
- Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng nhà ở.
- Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: Ảnh hưởng của mưa, bão, động đất, lũ lụt, sóng thần, hỏa hoạn, dịch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
- Sự chậm trể trở ngại trên công trường do Bên A, nhân lực của Bên A hay các nhà thầu khác của Bên A gây ra như: Việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong mẫu hợp đồng xây nhà ở, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng nhà ở mà không do lỗi của Bên B gây ra.
ĐIỀU 4. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Việc nghiệm thu, bàn giao công trình được tiến hành theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 và các quy định hiện hành khác của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Bên A tiến hành nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng và hạng mục công trình đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất phải được nghiệm thu trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
- Bên B chuẩn bị các điều kiện cần thiết, thông báo trước cho Bên A và các cơ quan quản lý Nhà nước (nếu cần) ít nhất là 1 ngày để thực hiện công tác nghiệm thu.
ĐIỀU 5. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
- Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị, vật tư hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình không vận hành sử dụng không bình thường do lỗi Bên B gây ra.
- Bên B bảo hành phần kết cấu (phần khung bê tông cốt thép) công trình thời gian là 10 (mười) năm kể từ ngày Bên A ký biên bản nghiệm thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng.
- Thời gian bảo hành phần vật liệu hoàn thiện tủy thuộc vào từng gói hoàn thiện mà Bên B chọn. Từng loại vật liệu hoàn thiện sẽ có thời gian bảo hành khác nhau, sẽ có biên bản bàn giao kèm theo chi tiết bảo hành từng hạng mục theo nhà sản xuất. Bên B có trách nhiệm liên hệ nhà sản xuất để bảo hành cho Bên A trên những hạng mục Bên B được giao.
- Mức tiền bảo hành công trình tối đa là 2% giá trị hợp đồng xây dựng nhà ở trong 12 tháng kể từ ngày bàn giao công trình. Sau khi hết thời hạn trên Bên A thanh toán cho Bên B tiền bảo hành công trình. Sau khi nhận thanh toán tiền bảo hành, Bên B vẫn thực hiện bảo hành công trình theo đúng cam kết tại điều 5.2 và 5.3 của hợp đồng xây dựng nhà ở.
ĐIỀU 6. HÌNH THỨC THỰC HIỆN VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Hình thức thực hiện: hợp đồng xây nhà trọn gói.
- Tổng giá trị hợp đồng xây dựng nhà ở: ………………………… …………………… (chưa bao gồm 10%VAT)
(Bằng chữ: ……………………… ……………………………….…… ………………………………..…)
ĐIỀU 7. PHƯƠNG THỨC VÀ HỒ SƠ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B từng đợt tính theo khối lượng nghiệm thu cụ thể như sau:
Đợt 1: Ngay khi ký hợp đồng xây dựng nhà ở Bên A đặt cọc cho Bên B 5% giá trị của hợp đồng tương ứng ……………… ………… (Bằng chữ: ………………………..…… …………………………………)
Đợt 2: Sau khi Bên B tập kết vật liệu và công nhân đến triển khai công việc trong vòng 3 ngày Bên A tạm ứng cho Bên B 10% giá trị của hợp đồng tương ứng ………………………
(Bằng chữ: …………………………………………… ……………………………………..………)
Đợt 3: Sau khi Bên B thi công đổ móng, vách tầng hầm (nếu có), trong vòng 03 ngày từ khi Bên A nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 10% giá trị của hợp đồng tương ứng ………………………… (Bằng chữ: ………………………..………… ……………………………)
Đợt 4: Sau khi Bên B thi công đổ mái tầng 1, tầng 2, tầng 3 cho Bên A, trong vòng 03 ngày từ khi Bên A nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 10% giá trị của hợp đồng tương ứng
………………………… (Bằng chữ: ………………………..……… ………………………………)
Đợt 5: Sau khi Bên B thi đổ mái tầng 4, tầng 5 cho Bên A, trong vòng 03 ngày từ khi Bên A nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 10% giá trị của hợp đồng tương ứng
………………………… (Bằng chữ: ………………………..……… ………………………………)
Đợt 6: Sau khi Bên B thi công hoàn thành phần đổ bê tông mái tầng tum, xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà và đổ cầu thang bộ. Trong vòng 03 ngày từ khi Bên A nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 20% giá trị của hợp đồng tương đương…………………
(Bằng chữ: ………………………………………………… ………………………………..………)
Đợt 7: Sau khi Bên B thi công hoàn thành phần trát ngoài, xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, tầng 1, tầng 2, tầng . Trong vòng 03 ngày từ khi Bên A nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 10% giá trị của hợp đồng tương ứng…………………………..
(Bằng chữ: ……………………………………… …………………………………………..………)
Đợt 8: Sau khi Bên B thi công hoàn thành phần trát trong tầng 4, tầng 5, tầng 6 và tầng tum. Trong vòng 03 ngày từ khi Bên A nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 5% giá trị của hợp đồng tương ứng …………………………………… ……………………………..
(Bằng chữ: ………………………………………… ………………………………………..………)
Đợt 9: Sau khi Bên B thi công hoàn thành phần hoàn thiện lát nền, ốp lát nhà vệ sinh của các tầng và các công việc khác theo hợp đồng. Trong vòng 03 ngày từ khi Bên A nghiệm thu, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 18% giá trị của hợp đồng tương đương……………………
(Bằng chữ: …………………………………………… ……………………………………..………)
- Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng nhà ở
- Hồ sơ thanh toán bao gồm:
- Đề nghị thanh toán.
- Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành về khối lượng đã thi công.
- Bảng giá trị khối lượng công việc phát sinh và hồ sơ liên quan được Chủ đầu tư phê duyệt (nếu có).
- Hồ sơ quyết toán bao gồm:
- Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Bảng quyết toán giá trị thi công được Bên A phê duyệt.
- Bảo lãnh bảo hành (trường hợp Bên B không cung cấp “chứng thư bảo lãnh bảo hành công trình”, Bên A sẽ giữ lại 2% tổng giá trị quyết toán cho đến hết thời hạn bảo hành).
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
- Thời gian thanh toán: Trong vòng 03 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán như điều 7.2.
ĐIỀU 8. BẢO HIỂM
Bên B phải tự mua bảo hiểm tài sản thuộc trách nhiệm quản lý của mình bao gồm: Các công trình tạm, thiết bị thi công, vật tư, bảo hiểm tai nạn cho người lao động, bảo hiểm trách nhiệm nhân sự đối với người thứ ba, trong suốt quá trình thi công công trình. Việc bảo hiểm tuân theo quy tắc bảo hiểm mọi rủi ro trong xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
ĐIỀU 9. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Nếu có bất kỳ tranh chấp nào giữa Bên A và Bên B liên quan đến các vấn đề của hợp đồng xây dựng nhà ở thì vấn đề tranh chấp phải làm thành văn bản và thông báo cho nhau để cùng xem xét thương thảo bàn bạc tháo gỡ và thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác và đảm bảo chất lượng công trình.
- Tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng nhà ở nếu không tự hoà giải được, hai bên thống nhất đưa ra trọng tài hoặc toà án Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết theo quy định của Pháp luật hiện hành. Mọi chi phí do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 10. BẤT KHẢ KHÁNG
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão lụt, sóng thần, lở đất, hoả hoạn, dịch bệnh, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng xây dựng nhà ở. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU 11. TẠM DỪNG VÀ HỦY BỎ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng nhà ở trong các trường hợp
- Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
- Một bên có quyền tạm dừng hợp đồng xây dựng nhà ở do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên còn lại bằng văn bản và cùng nhau bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện hợp đồng xây dựng đã ký kết, trường hợp bên tạm ngưng không thông báo mà tạm dừng xây dựng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
- Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng xây dựng nhà ở do hai bên thoả thuận để khắc phục.
- Huỷ bỏ hợp đồng xây dựng nhà ở trong các trường hợp
- Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng xây dựng nhà ở và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
- Bên huỷ bỏ hợp đồng xây dựng nhà ở phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.
- Khi hợp đồng xây nhà bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả nhau tài sản hoặc tiền.
ĐIỀU 12. BỒI THƯỜNG VI PHẠM HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Bên nào có lỗi dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng xây dựng thì phải bồi thường thiệt hại trên thực tế xảy ra và bị phạt do vi phạm hợp đồng xây dựng số tiền 12% trên tổng giá trị hợp đồng.
- Nếu nhà thầu vi phạm về mặt chất lượng, số lượng cấu kiện của công trình thì nhà thầu thực hiện lại cho đúng, cho đủ số lượng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế dự kiến được quyệt.
- Nếu tiến độ thi công chậm hơn so với hợp đồng xây dựng nhà thầu sẽ bị phạt.
- Chậm dưới 15 ngày: Bị phạt 0,5% giá trị hợp đồng xây dựng nhà ở vi phạm.
- Chậm từ 15 ngày đến 30 ngày: Bị phạt 1% giá trị hợp đồng xây dựng vi phạm.
- Chậm trên 30 ngày: Cứ 10 ngày tiếp theo thì tính mức vi phạm tăng lên 0,25% giá trị hợp đồng xây dựng nhà ở vi phạm.
- Tổng giá trị phạt tối đa 12% giá trị hợp đồng xây dựng nhà ở vi phạm.
ĐIỀU 13. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
- Nhận và quản lý mặt bằng xây dựng do Bên A giao.
- Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, năng lực để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng xây nhà cho các đơn vị quản lý khi cần thiết.
- Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán theo khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi được đại điện Bên A nghiệm thu như đã nêu ở điều 1.
- Nhận thanh toán từ Bên A theo đúng tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng nhà ở. Có quyền đề xuất sửa đổi thiết kế (nếu Bên A có thiết kế riêng) cho phù hợp với thực tế để đảm bảo chất lượng, hiệu quả sử dụng của công trình và phải được sự đồng ý chấp thuận bằng văn bản của Bên A.
- Bảo đảm công trình được che chắn, không làm ảnh hưởng đến các công trình liền kề và hộ dân xung quanh.
- Chịu trách nhiệm về an ninh trật tự, an toàn lao động (cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề, đối với con người và trang thiết bị), phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trên phạm vi công trình và khu vực lân cận thuộc trách nhiệm của đơn vị thi công.
- Đảm bảo thi công công trình theo đúng tiến độ, đúng chất lượng, kỹ – mỹ thuật trong hồ sơ thiết kế mà Chủ đầu tư giao, trong trường hợp có những thay đổi so với hồ sơ thiết kế ban đầu thì Bên B chỉ được phép tiến hành khi Chủ đầu tư đã xác nhận vào nhật ký công trình hoặc có văn bản yêu cầu.
- Lập kho bãi bảo quản vật tư công trình.
- Cung cấp vật tư đúng, đủ khối lượng và chất lượng theo thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Chịu chi phí điện, nước trong quá trình thi công.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tài liệu phục vụ cho công tác nghiệm thu, thông báo cho Bên A nghiệm thu các phần công việc che khuất trước 24 giờ trước khi bị che khuất, đồng thời thông báo các nội dung cần đề xuất, xử lý bằng văn bản.
- Lập dự toán bổ sung (nếu có) trình Bên A kịp thời.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại cũng như giải quyết hậu quả xảy ra, nếu thi công không đúng theo hồ sơ thiết kế. Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng xây nhà, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác do lỗi Bên B.
- Bên B chịu trách nhiệm phần đúng phép khi thanh tra xây dựng, chính quyền địa phương xuống kiểm tra công trình. Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến vấn đề đúng phép Bên B chịu.
- Bên B không chịu trách nhiệm phần sai phép khi thanh tra xây dựng, chính quyền địa phương xuống kiểm tra công trình. Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến vấn đề sai phép Bên A chịu.
ĐIỀU 14. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
- Bàn giao mặt bằng tim mốc cho Bên B.
- Ký xác nhận bản vẽ với Bên A.
- Bàn giao hồ sơ thiết kế được duyệt, và các hồ sơ có liên quan cho Bên B.
- Thông báo kịp thời những thay đổi so với thiết kế ban đầu và ghi nhận những phát sinh (tăng hoặc giảm) do thay đổi thiết kế và nhật ký công trình.
- Nếu Bên A có giám sát thì phải đủ năng lực (có chứng chỉ giám sát còn hiệu lực). Quản lý, giám sát trong quá trình thi công để bảo đảm việc thi công thực hiện đúng theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt cũng như các yêu cầu về chất lượng, kỹ – mỹ thuật theo quy định. Nếu phát hiện sai sót của Bên B, Bên A gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B.
- Bên A và giám sát của Bên A kịp thời thực hiện các công việc nghiệm thu, phối hợp với Bên B giải quyết các vướng mắc trên công trình. Mọi quyết định của các cán bộ giám sát được ghi vào nhật ký công trình làm việc với Chủ đầu tư. Chậm nhất là 03 ngày sau khi Bên B thông báo, Bên A phải bố trí người để nhiệm thu, sự chậm trễ này sẽ không tính vào tiến độ thi công trong hợp đồng xây dựng nhà ở.
- Đảm bảo nguồn điện, nước cho Bên B trong quá trình thi công.
- Chịu chi phí điện, nước trong quá trình thi công các hạng mục hoàn thiện do đơn vị khác thi công.
- Chịu trách nhiệm về sai khác giữa giấy phép và hồ sơ thiết kế.
- Cung cấp đầy đủ và kịp thời vật tư, thiết bị hoàn thiện thuộc trách nhiệm của Bên A (vd: thầu phụ Bên A kêu vào, thiết bị Bên A cung cấp…) theo yêu cầu của Bên B, nếu Bên A cung cấp trễ hạn thì tiến độ sẽ trừ những ngày trễ đó.
- Tổ chức nghiệm thu (kỹ thuật, giai đoạn …) thanh lý hợp đồng xây nhà theo đúng chế độ hiện hành.
- Khi công trình xảy ra tranh chấp đất với hàng xóm, hoặc công trình bị đình chỉ thi công bởi chính quyền do lỗi Bên A, thì Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên B trong khoản thời gian 03 ngày làm việc. Nếu trong khoản thời gian này Bên A không có ý kiến thì coi như Bên A đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên B.
- Nếu Bên A thanh toán chậm cho Bên B so với thời hạn thanh toán thì sẽ phải trả lãi suất quá hạn của ngân hàng 2%/tháng/tổng giá trị tiền thanh toán chậm, tuy nhiên tổng số tiền tối đa 12% tổng giá trị hợp đồng xây nhà và Bên B có quyền ngừng thi công nếu Bên A chậm thanh toán trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận đề nghị thanh toán của Bên B.
- Chủ động bố trí vốn cho công trình, đảm bảo thanh toán kịp thời cho khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán. Thanh toán cho Bên B theo Điều 7.
ĐIỀU 15. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Các tài liệu sau là một bộ phận không thể tách rời hợp đồng xây dựng nhà ở nhà ở này
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt
- Khối lượng và giá trị báo giá
- Các văn bản, phụ lục bổ sung hợp đồng xây dựng nhà ở (nếu có) được hai bên thống nhất.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung ghi trong hợp đồng xây dựng mẫu này. Những điều kiện và điều khoản không ghi trong hợp đồng xây dựng này được hai bên thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng xây dựng nhà ở sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
- Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng xây dựng.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, được đánh số thứ tự từ 1 cho đến trang 10, có đóng dấu giáp lai. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản.
- Hiệu lực của Hợp đồng: hợp đồng xây dựng nhà ở này có hiệu lực kể từ ngày ký.