Báo giá đá xây dựng 2022 | Phân loại & Công dụng của từng loại đá

 163  28.09.2021

Mỗi loại công trình xây dựng sẽ cần những vật liệu xây dựng nói chung hay đá xây dựng nói riêng khác nhau. Tuy nhiên, cụ thể công trình dân dụng này, công trình công nghiệp kia cần sử dụng loại đá xây dựng nào thì không phải ai cũng nắm được. Cùng tìm hiểu bài viết đá xây dựng, giá đá xây dựng dưới đây của Phuc Khang Group để trả lời cho những câu hỏi trên.

1. Tổng quan về đá xây dựng

Tổng quan về đá xây dựng

  • Đá xây dựng là loại vật liệu xây dựng không thể thiếu của mọi công trình, từ dân dụng đến công nghiệp. Đá xây dựng cùng một số vật liệu khác như xi măng, cát, thép… Dưới sự kết hợp của công nhân xây dựng tạo nên kết cấu chịu lực của công trình.
  • Về nguồn gốc, đá xây dựng được con người khai thác từ tự nhiên, trong các mỏ đá Granite, đá bazan, đá phiến… Qua các phương pháp cưa, cắt chuyên dụng tạo nên các sản phẩm đá xây dựng với nhiều kích thước đa dạng phù hợp với đặc thù của từng loại công trình.
  • Hiện nay, pháp luật về xây dựng đã định ngữ thuật ngữ đá xây dựng để làm cơ sở cho việc thực thi, áp dụng. Theo đó, đá xây dựng được hiểu là các loại đá tự nhiên.
  • Đá xây dựng hiện đang nằm trong danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng và được sử dụng để làm cốt liệu, bê tông, kè bờ móng của các công trình lớn như cầu, đường, cống hoặc dùng để xây tường công trình dân dụng.
  • Loại đá này hiện được sử dụng phục vụ cho mục đích xây dựng công trình khá phổ biến.

2. Báo giá đá xây dựng

Dưới đây là bảng báo giá đá xây dựng để khách hàng và đối tác tham khảo:

LOẠI ĐÁ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ (vnđ/m³)
Đá 1 x 2 (đen) 245.000
Đá 1 x 2 (xanh) 318.000
Đá 0 x 4 (đen) 181.000
Đá 0 x 4 (xám) 209.000
Đá 4 x 6 263.000
Đá mi bụi 181.000
Đá mi sàng 190.000

Xem thêm về giá cát xây dựng mới nhất.

3. Phân loại và công dụng từng loại đá xây dựng

Có nhiều cách phân loại đá xây dựng. Tuy nhiên các phân loại phổ biến và được áp dụng nhiều nhất hiện nay đó là phân loại theo kích thước của đá. Theo đó, đá xây dựng được chia làm các loại sau đây: 

3.1. Đá 0x4

đá 0 x 4

  • Đá 0 x 4 là loại đá có kích thước khá nhỏ dạng dẹp. Đây là loại đá hỗn hợp giữa đá mi bụi hay còn gọi là bột đá với các viên đá nhỏ có kích thước 4cm.
  • Với kích thước này, đá 0 x 4 được sử dụng phổ biến trong việc tôn tạo, tu sửa các công trình công nghiệp quy mô lớn như đường xá, hoặc làm nền móng các công trình dân dụng như nhà cửa, công trình phụ…
  • Đạc điểm của đá 0 x 4 là tính kết dính với vữa xi măng cao khi có phụ gia.
  • Trên thị trường hiện nay có 2 loại phổ biến là đá 0 x 4: xám và đen. Trong đó đá xám được sử dụng nhiều hơn.

3.2. Đá 1 x 2

đá 1 x 2

  • Đá 1 x 2 là loại đá xây dựng có kích thước nhỏ. Với kích thước này, đá 1 x 2 được sử dụng phổ biến trong hạng mục đổ bê tông tại các công trình dân dụng như nhà cửa.
  • Ngoài ra, khi kết hợp với nhựa đường hoặc bê tông tươi đá 1 x 2 cũng được sử dụng để làm đường xá và các công trình xây dựng khác.
  • Đặc điểm của loại đá này là kích thước khá đồng đều và kết dính bê tông rất tốt. Hỗ trợ quá trình chống thấm.
  • Đá 1 x 2 thường được sản xuất từ khối đá đen được khai thác từ tự nhiên. Vì giá đá đen rẻ hơn đá xanh.

3.3. Đá 3 x 4

đá 3 x 4

  • Đá 3 x 4 là đá xây dựng có kích thước trung bình 30x40mm. Với kích thước nhỉnh hơn đá 1×2, đá 3×4 có khả năng chịu lực, chịu tải trọng tốt hơn.
  • Do đó, loại đá này cũng được sử dụng phổ biến trong đổ bê tông sàn nhà, công trình xây dựng công nghiệp như đường xá.

3.4. Đá 4 x 6

đá 4 x 6

  • Với kích thước này, đá 4 x 6 có khả năng chịu nén, chịu tải trọng cao nên được ưu tiên sử dụng làm bê tông lót móng trong các công trình công nghiệp có quy mô lớn như cầu cống, đường xá.
  • Do có độ bền và bám dính với nhựa đường cao, nên loại đá này rất phù hợp sử dụng tạo cốt liệu bê tông và lót bên dưới mặt đường.
  • Các tiêu chuẩn kỹ thuật để sàng lọc đá 4 x 6:
    • Độ hút nước < 0.2%
    • Độ ẩm từ 0.2 đến 0.3%
    • Hàm lượng bụi bẩn, đất sét, bùn < 0.4%
    • Không sử dụng đá mềm.

3.5. Đá 5 x 7

đá 5 x 7

  • Đá 5 x 7 là loại đá xây dựng có kích thước lớn lên tới 50x70mm. Tương ứng với đó là khả năng chịu lực còn tốt hơn đá 4×6, do đó đá 5×7 cũng được sử dụng phổ biến trong đúc bê tông làm cầu cống, đường xá hoặc công trình lớn cần độ chắc chắn cao khác.
  • Có khả năng chống thấm cao nên được ưu tiên làm móng, nhưng do kích thước to nên tạo ra nhiều khoảng trống dẫn đến phải sử dụng nhiều vữa để lấp.

3.6. Đá mi bụi

đá mi bụi

  • Đá mi bụi hay còn gọi là bột đá là loại đá xây dựng có kích thước nhỏ, trung bình dưới 5mm. Loại đá này được tạo thành trong quá trình sản xuất các loại đá 1×1 và đá 1×2.
  • Với kích thước nhỏ đá mi bụi thường được sử dụng để thay thế cát trong xây dựng. Nhờ đó, đá mi bụi trở thành phụ gia không thể thiếu trong quá trình xây dựng các công trình lớn nhỏ trong công nghiệp lẫn dân dụng.

3.7. Đá mi sàng (đá 0 x 5)

đá mi sàng

  • Đá mi sàng hay còn gọi là mạt đá, là loại đá xây dựng có kích thước trung bình 3-14mm. Đá mi sàng cũng là sản phẩm của quá trình sản xuất các loại đá có kích thước lớn hơn.
  • Đá mi sàng được sử dụng phổ biến trong các hạng mục làm gạch bông, gạch block, xây dựng cầu cống.
  • Ứng dụng rộng rãi với bê tông nhựa nóng khi rải trực tiếp lên bề mặt của đường nhựa tạo tính thẩm mỹ và độ bền.

Ngoài ra, trong trường hợp quan tâm đến sản phẩm của Phuc Khang khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với đơn vị để được tư vấn và hỗ trợ.

Trên đây là một số thông tin về các loại đá xây dựng tại wikipedia để khách hàng tham khảo. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin bổ ích giúp khách hàng chọn lựa được loại vật liệu xây dựng phù hợp với công trình của mình.

Đừng quên liên hệ ngay với công ty xây dựng phần thô Phuc Khang Group để được tư vấn, hỗ trợ và báo giá xây dựng nhà nhanh nhất khi có nhu cầu sử dụng.

Avatar of Đàm Kiến Thịnh
Tôi là Đàm Kiến Thịnh, tốt nghiệp kỹ sư trường Đại Học Bách Khoa. Hơn 15 năm kinh nghiệm trong thiết kế, thi công, giám sát, chủ trì các dự án. Hiện tại, đóng vai trò chính trong việc điều hành PHUC KHANG GROUP